MỘT SỐ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

04/09/2024
(Trích Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ;
Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022)

I. MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI VI PHẠM VỀ TỐC ĐỘ, GIẤY TỜ XE TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Nhóm hành vi

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

  1. Xe ô tô

Quá tốc độ

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a, khoản 3, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

 

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Điểm i, khoản 5 Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP; Điểm c, đ khoản 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

điểm a, khoản 6 và điểm c, khoản 11, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Điểm c, khoản 7 và điểm c, khoản 11, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

Giấy tờ xe

Không mang theo Giấy phép lái xe

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

 

Khoản 11 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

Không mang theo Giấy đăng ký xe

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

 

 Khoản 11 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

Không có Giấy phép lái xe

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Khoản 11 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

 

Không có Giấy đăng ký xe

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

 

Khoản 9 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

  1. Xe mô tô, xe gắn máy

Quá tốc độ

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng  

Điểm c, khoản 2, Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP; Điểm k khỏan 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

điểm a, khoản 4, Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP; Điểm g khỏan 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Điểm a, khoản 7 và điểm c, khoản 10, Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP.

Giấy tờ xe

Không mang theo Giấy phép lái xe

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Khỏan 11 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

Không mang theo Giấy đăng ký xe

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

 

 Khỏan 11 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

Không có Giấy phép lái xe

Phạt tiền tối đa đến 5.000.000 đồng

Điểm a, khoản 5, Điều 21 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP; Khỏan 11 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

Không có Giấy đăng ký xe

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

 Điểm a, khoản 2, Điều 17 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP; điểm m Khoản 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

 

 

 

 

II. MỨC XỬ PHẠT CHÍNH HÀNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

Nhóm hành vi

Hành vi vi phạm

Mức phạt đối với ô tô

Mức phạt đối với xe mô tô, xe gắn máy

Căn cứ pháp lý

1. Không chấp hành hiệu lệnh

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.

Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

- Ô tô: Điểm a, khoản 1 và điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP; Điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

- Xe mô tô, xe gắn máy: Điểm a, khoản 1 và điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

- Ô tô: Điểm a, khoản 5 và điểm b, c khoản 11, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP; Điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định số  123/2021/NĐ-CP

- Xe mô tô, xe gắn máy: Điểm e, khoản 4 và điểm b, c khoản 10 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP; Điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định số  123/2021/NĐ-CP.

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

- Ô tô: Điểm b, khoản 5 và điểm b, c khoản 11 Điều 5; Điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định số  123/2021/NĐ-CP.

- Xe mô tô, xe gắn máy: Điểm g, khoản 4 và điểm b, c khoản 10 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP; Điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định số  123/2021/NĐ-CP.

2. Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định

Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng;

 

 

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

- Ô tô: Điểm đ, khoản 5 và điểm b, khoản 11, Điều 5; Điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định số  123/2021/NĐ-CP.

- Xe mô tô, xe gắn máy: Điểm g, khoản 3, Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

3. Không tham gia cấp cứu người bị nạn

Không tham gia cấp cứu người bị nạn khi xảy ra tai nạn giao thông

Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng GPLX từ 5-7 tháng

Phạt tiền từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng GPLX từ 3-5 tháng 

- Ô tô: Điểm b khoản 8; điểm đ khoản 11 Điều 5;

- Xe mô tô, xe gắn máy: Điểm đ khoản 8; điểm đ khoản 10 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

 

III. MỘT SỐ MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE Ô TÔ VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ  Ô TÔ VI PHẠM TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

 

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

1

 

Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc;

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

Điểm đ, khoản 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP; Điểm g khoản 5 và điểm b, c khoản 11 Điều 5, Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

 

2

Điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

Điểm đ, khoản 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP; Điểm g khoản 5 và điểm b, c khoản 11 Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

 

3

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc;

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng.

Điểm đ, khoản 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP; Điểm g khoản 5 và điểm b, c khoản 11, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

 

4

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định;  

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Điểm d, khoản 3 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP; Điểm c, khoản 11, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

 

5

Không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Điểm d, khoản 3 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP; Điểm c, khoản 11, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

6

Quay đầu xe trên đường cao tốc;

 

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Điểm d, khoản 3 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP; điểm c, khoản 11, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

7

Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc

Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng

Điểm a, khoản 8 và điểm đ, khoản 11, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

 

IV. MỘT SỐ MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE Ô TÔ VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ  Ô TÔ VI PHẠM KHI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt đối với ô tô

Căn cứ pháp lý

1

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước.

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Điểm a, khoản 2, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

2

Sử dụng điện thoại di động  khi đang điều khiển xe

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Trường hợp gây tai nạn giao thông tước quyền sử dụng GPLX từ 02 – 04 tháng

Điểm d, khoản 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP; Điểm a khoản 4 và điểm b, c khoản 11, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

3

Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường;

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm p, khoản 3, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

4

Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm q, khoản 3, Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

 

V. MỘT SỐ MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY (KẺ CẢ XE MÁY ĐIỆN), CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ XE MÔ TÔ VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ XE GẮN MÁY VI PHẠM KHI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt đối với xe máy

Căn cứ pháp lý

1

Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước;

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Điểm i, khoản 1, Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

2

 

 

Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Điểm b khoản 4 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

3

Chở theo 02 người trên xe

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng 

Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

Điểm k, khoản 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP; Khoản 2, Điều 6; Điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

4

Chở theo từ 03 người trở lên trên xe;

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

Điểm b, khoản 3 và điểm b, c khoản 10, Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

5

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP; điểm b, khoản 10 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

6

Điều khiển xe đi vào đường cao tốc,

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng;

Điểm b, khoản 6 và điểm d, khoản 10, Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

7

Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;

 

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

Điểm b, khoản 8 và điểm c, khoản 10, Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

8

Sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh khi đang điều khiển xe

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02-04 tháng

Điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP; Điểm h khoản 4 Điều 6 và điểm b, c khoản 10 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

 

THÔNG BÁO

Video